SafeMath Library
Tự học Solidity bài 41: Thư viện SafeMath. An toàn dữ liệu trong ngôn ngữ lập trình SOLIDITY
Code đầy đủ của SafeMath
library SafeMath {
function mul(uint256 a, uint256 b) internal pure returns (uint256) {
if (a == 0) {
return 0;
}
uint256 c = a * b;
assert(c / a == b);
return c;
}
function div(uint256 a, uint256 b) internal pure returns (uint256) {
// assert(b > 0); // Solidity automatically throws when dividing by 0
uint256 c = a / b;
// assert(a == b * c + a % b); // There is no case in which this doesn't hold
return c;
}
function sub(uint256 a, uint256 b) internal pure returns (uint256) {
assert(b <= a);
return a - b;
}
function add(uint256 a, uint256 b) internal pure returns (uint256) {
uint256 c = a + b;
assert(c >= a);
return c;
}
}
Đầu tiên chúng ta có từ khóa library các thư viện tương tự như các hợp đồng nhưng có một vài điểm khác biệt. Đối với mục đích của chúng ta, các thư viện cho phép chúng ta sử dụng từ khóa using, từ khóa này tự động gắn tất cả các phương thức của thư viện vào một kiểu dữ liệu khác:
Sử dụng SafeMath cho uint
// bây giờ chúng ta có thể sử dụng các phương thức này trên bất kỳ uint nào
using SafeMath for uint;
// now we can use these methods on any uint
uint test = 2;
test = test.mul(3); // test now equals 6
test = test.add(5); // test now equals 11
Lưu ý rằng mỗi hàm mul và add đều yêu cầu 2 đối số, nhưng khi chúng ta khai báo bằng SafeMath cho uint, uint mà chúng ta gọi hàm trên (test) sẽ tự động được chuyển vào làm đối số đầu tiên.
Hãy xem mã đằng sau add để xem SafeMath làm gì:
function add(uint256 a, uint256 b) internal pure returns (uint256) {
uint256 c = a + b;
assert(c >= a);
return c;
}
Về cơ bản add chỉ thêm 2 gợi ý như +, nhưng nó cũng chứa một câu lệnh assert để đảm bảo rằng tổng lớn hơn a. Điều này bảo vệ chúng ta khỏi bị tràn.
Từ khoá assert tương tự như từ khoá require, nó sẽ tạo ra một lỗi nếu sai. Sự khác biệt giữa assert và require là require sẽ hoàn trả cho người dùng phần phí gas còn lại khi một chức năng bị lỗi, trong khi assert thì không. Vì vậy, hầu hết thời gian bạn muốn sử dụng require trong mã của bạn; assert thường được sử dụng khi có điều gì đó sai nghiêm trọng với mã (như tràn dữ liệu uint).
Vì vậy, nói một cách đơn giản, add, sub, mul và div của SafeMath là các hàm thực hiện 4 phép toán cơ bản, nhưng sẽ xảy ra lỗi nếu xảy ra tràn hoặc tràn.
Sử dụng SafeMath trong mã của chúng ta.
Để ngăn chặn tràn trên và tràn dưới, chúng ta có thể tìm trong mã của mình chỗ nào ta sử dụng +, -, * hoặc / và thay thế chúng bằng add, sub, mul, div.
Vì vậy bây giờ chúng ta tìm:
myUint++;
Chúng ta sẽ đổi thành
myUint = myUint.add(1);
Thực hành luôn cho nhớ lâu bạn nhé
Nếu bạn chưa biết cách TẠO FILE, COMPILER và DEPLOY thì hãy xem lại trong bài giới thiệu nhé. Có hướng dẫn chi tiết ở đó.
BÀI TIẾP THEO: BÀI SỐ 41
HỌC TỪ ĐẦU: BÀI SỐ 1